Tự đăng ký


Alla
Velichko

Giỏi quá! Bạn đang làm gì thế?! Làm thế nào để hiểu được một người Nga đơn giản?

Chúng ta hãy hình dung một tình huống: bạn đã học tiếng Nga theo sách dạy cho người nước ngoài, bạn đã nhớ tất cả các câu văn và các phương án trả lời cho câu hỏi này hoặc câu hỏi khác, bạn đã biết làm thế nào để chia các động từ ở thì hiện tại, và cuối cùng thì đã quyết định đi thăm nước Nga. Bạn sẽ bị bất ngờ như thế nào nếu mà bạn được đón tiếp bằng ngôn ngữ hoàn toàn không thể hiểu được với bạn:

- Здрасьте! Ты чё правда из Китая? А я вот щас как раз кинчик о нём смотрел, норм такой. Ну чё делать будешь? Я ваще-та в клубак собирался, мож со мной пойти. - Chào! Mày đến từ Trung Quốc thật sao? Còn tao đây, bây giờ đang xem phim về tàu tưởng, cũng tàm tạm. Mày sẽ muốn làm gì? Tao định đi đến câu lạc bộ, mày cũng có thể đi với tao.

Tất nhiên là có ai đó sẽ hiểu ra rằng bạn là một người nước ngoài, khi trò chuyện với bạn thì cần phải sử dụng tiếng Nga văn học, mà trên lý thuyết thì bạn đã được học. Nhưng bạn cũng có thể chuẩn bị cho cuộc gặp mặt và không bị mất mặt trước một anh chàng người Nga "chính hiệu" .

Vậy thì, điều gì đã được mã hóa trong các câu văn trên? Bạn có thể hiểu được ý nghĩa không?

Здрасьте = Здравствуй - Xin chào. Cách giao tiếp không chính thức với một người lạ, nhưng người cùng lứa tuổi đó. Có thể được sử dụng khi chào hỏi một người quen vắng mặt. Những tùy chọn lời chào không chính thức: Здарова! Хэй!

Чё = Что - Cái gì. Rất phổ biến tại Nga các chữ viết tắt mà có thể được sử dụng trong hầu hết mọi hoàn cảnh. Không được sử dụng với những người xa lạ hoặc những người lớn tuổi, hoặc những người có địa vị trong xã hội.

Ты что, язык проглотил? = Ты чё, язык проглотил? - Mày làm sao, nuốt mất lưỡi rồi à?

Что делать будем? = Чё делать будем? - Chúng ta sẽ làm gì?

Щас = Сейчас - Bây giờ. Thêm một từ viết tắt rất phổ biến được sử dụng ở khắp mọi nơi. Không nên dùng để thay thế cho từ «сейчас»-"ngay bây giờ" khi nói chuyện với những người cấp trên, nhưng người Nga thì có thể.

Я сейчас приду. = Я щас приду. - Tôi sẽ đến ngay bây giờ

Пошли в кино? – Сейчас? = Пошли в кино? – Щас? - Đi xem phim đi? Bây giờ á?

Сейчас я сделаю отчет и перезвоню Вам. = Щас я сделаю отчет и перезвоню Вам. - Bây giờ tôi sẽ làm báo cáo và sau gọi lại cho Ông.

Норм = Нормальный / Нормально - Bình thường, tàm tạm.  Hầu hết chỉ dùng vắn tắt trong Internet, nhưng nhiều người cũng sử dụng nó trong câu nói. Chỉ trong trường hợp không chính thức.

Мне нормально. = Мне норм. - Tôi bình thường.

Он нормальный парень. = Он норм парень. - Anh ta là chàng trai tốt bụng.

Ваще / ваще-та = Вообще / Вообще-то. - Thực tế là. Từ vắn tắt không chính thức, tiếng bản địa được sử dụng trong giao tiếp và trong hội thoại trên Internet. Những tùy chọn khác nhau: вапще, вапще-та.

Я, вообще-то, ей первый написал. = Я, ваще-та, ей первый написал. - Thực tế là tôi viết cho cô ấy lần đầu tiên.

Вообще, я хороший друг. = Ваще, я хороший друг. - Thực tế tôi là người bạn tốt

Мож = Может / Можешь. - Có thể. Từ vắv tắt hội thoại mà được sử dụng trong giao tiếp với bạn bè và người quen.

Может, я сама пойду? = Мож я сама пойду? - Có thể tôi tự đi một mình?

Можешь со мной ехать. = Мож со мной ехать. - Có thể đi cùng tôi

Có thêm một vài từ vắn tắt không chính thức nữa trong tiếng Nga

Ничё = Ничего. - Không sao.

Се = Себе / Те = Тебе. - tao, mày

Что тебе надо? = Чё те надо? - Mày cần gì?

Ничего себе! = Ничё се! - Không thể tưởng tượng được, tuyệt quá!


Bạn có thể tìm được các trường dạy tiếng Nga và giáo viên:


Bản dịch
Bản dịch (ru-vi)
Chỉ có những người sử dụng đã đăng ký mới có thể sử dụng chức năng này