Tự đăng ký


Nadezhda
Vlasova

Động từ "давай"-"đưa cho, đồng ý..." có nghĩa gì trong ngôn ngữ tiếng Nga?

Chắc là bạn đã từng nghe thấy những cụm từ như này: "Ну ладно, давай, пока!"-"Đồng ý thôi, tạm biệt nhé" hoặc là "Пойдём в кино? - Давай"-"Chúng ta đi xem phim đi? - Đồng ý đi". Chúng tôi, người Nga rất yêu thích sử dụng từ này trong ngôn ngữ. Vậy động từ "давай"-"đưa cho, đồng ý..." có nghĩa gì trong ngôn ngữ tiếng Nga?

Tôi xin nói ngay cho các bạn biết rằng, từ này có những mấy ý nghĩa. Sử dụng theo nghĩa nào thì thường được hiểu theo hoàn cảnh.

1. Давать = дать-đưa cho. Давать другу книгу (ручку, тетрадь)-Đưa cho người bạn quyển sách (cái bút, quyển vở).

2. Давать = опубликовывать-đăng tải. Давать объявление в газету (о продаже машины, например)-Đăng thông báo lên tờ báo (chẳng hạn về việc bán xe hơi).

3. Давать = разрешать-cho phép (в прямом и переносном значениях)-(cả trong nghĩa đen và nghĩa bóng). Мама не давала ребёнку играть со спичками (прямое значение)-Mẹ bé không cho phép bé chơi diêm (nghĩa đen). Погода неделю не давала нам пойти погулять (переносное значение)-Thời tiết trong tuần này không cho phép chúng ta đi chơi (nghĩa bóng).

4. Давать = начать делать-bắt đầu làm một cái gì đó. Ребенок увидел маму и давай смеяться (начал смеяться)-Em bé trông thấy mẹ và bắt đầu cười (bắt đầu cười). Xin các bạn chú y tới dạng của động từ! Trong ý nghĩa này chỉ sử dụng mỗi mệnh lệnh (давай)!

5. Давать = делать/сделать что-то, чего не ожидали другие-làm một cái gì đó mà người khác không ngờ. Пол выучил русский язык за полгода. - Ну он даёт-Pol đã học xong tiếng Nga trong nửa năm. - Anh ta giỏi quá! 

6. Давать = предлагать помощь-mời sự giúp đỡ. Давай я помогу тебе перевести этот текст-Để tôi giúp bạn dịch đoạn văn này. Xin các bạn chú y tới dạng của động từ! Trong ý nghĩa này chỉ sử dụng mỗi mệnh lệnh (давай)!

7. Давать = оценивать возраст человека-đánh giá tuổi tác của một người. Ей уже пятьдесят, но никто не даёт ей больше сорока-Bà ta đã năm mươi tuổi, nhưng không ai cho bà ta quá bốn mươi.

8. Давать = говорить о своих требованиях-nói về những yêu cầu của mình. Даёшь (даёте) честные выборы-Hứa rằng sẽ bầu cử trong sạch!  Xin các bạn chú y tới dạng của động từ! Trong ý nghĩa này chỉ sử dụng mỗi động từ ngôi 2 (даёшь, даёте)!

9. Давай = согласие-đồng ý đi. Пойдем в кино? - Давай-"Chúng ta đi xem phim đi? - Đồng ý đi". Xin các bạn chú y tới dạng của động từ! Trong ý nghĩa này chỉ sử dụng mỗi mệnh lệnh (давай)!

10. Давай = знак того, что пора заканчивать разговор (например, по телефону)-dấu hiệu cho thấy rằng đã đến lúc chấm dứt trò chuyện (thí dụ trên điện thoại). Хорошо, я понял, давай. = Хорошо, я понял и хочу закончить разговор-Tốt thôi, tôi hiểu rồi, tạm biệt nhé. 

11. Давай = пока-tạm biệt nhé. Ну ладно, давай. = Ну ладно, пока-"Đồng ý thôi, tạm biệt nhé" .

Động từ "давать" thay đổi như thế nào? Đây là động từ chưa hoàn thành, nó có thời hiện tại, quá khứ và tương lai.

Thời hiện tại: я (tôi) даю, ты (bạn) даёшь, он (она, оно)(anh cô, nó) даёт, мы (chúng tôi) даём, вы (các bạn) даёте, они (họ) дают.

Thời quá khứ: он (anh ấy) давал, она (cô ấy) давала, оно (nó) давало, они (họ) давали.

Thời tương lai: я (tôi) буду давать, ты (bạn) будешь давать, он (она, оно)(anh cô, nó) будет давать, мы (chúng tôi) будем давать, вы (các bạn) будете давать, (họ) они будут давать.

Mệnh lệnh: давай, давайте.


Bạn có thể tìm được các trường dạy tiếng Nga và giáo viên:


Bản dịch
Bản dịch (ru-vi)
Chỉ có những người sử dụng đã đăng ký mới có thể sử dụng chức năng này